Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của các tổ chức, cá nhân nước ngoài có lợi nhuận từ việc đầu tư trực tiếp tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư như sau:
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO) và Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT);
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định như sau:
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Thực hiện Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo chức năng và nhiệm vụ được giao, hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục xem xét, cấp “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ” như sau:
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 26 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-TTg ngày 17 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch vụ xuất, nhập khẩu Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê; Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định nội dung Danh mục dịch vụ xuất, nhập khẩu Việt Nam như sau:
- Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giấy phép xây dựng được quy định tại mục 2 Chương III của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (dưới đây viết tắt là NĐ 16/CP) như sau:
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xuất, nhập khẩu như sau:
Quy trình, thủ tục thuê đất đầu tư mở rộng sản xuất công nghiệp trong các Cụm Công nghiệp trên địa bàn Thành phố gồm 6 bước như sau:
Thủ tục Thẩm định phương án kiến trúc quy hoạch các dự án đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp và khu chế xuất do Ban quản lý các KCN và chế xuất Hà Nội hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện. Nội dung như sau:
Vùng Kinh Tế Trọng Điểm Miền Bắc
-
Thủ đô Hà Nội
14 khu công nghiệp -
Tỉnh Vĩnh Phúc
6 khu công nghiệp -
Tỉnh Quảng Ninh
4 khu công nghiệp -
Tỉnh Bắc Ninh
15 khu công nghiệp -
Thành phố Hải Phòng
5 khu công nghiệp -
Tỉnh Hưng Yên
5 khu công nghiệp -
Tỉnh Hải Dương
11 khu công nghiệp -
Hà Nam
2 khu công nghiệp -
Bắc Giang
1 khu công nghiệp -
Nam Định
2 khu công nghiệp
Vùng Kinh Tế Trọng Điểm Miền Trung
-
Thành Phố Đà Nẵng
6 khu công nghiệp -
Tỉnh Thừa Thiên Huế
4 khu công nghiệp -
Tỉnh Khánh Hòa
5 khu công nghiệp -
Tỉnh Quảng Ngãi
6 khu công nghiệp -
Tỉnh Quảng Nam
9 khu công nghiệp -
Tỉnh Bình Định
7 khu công nghiệp -
Tỉnh Phú Yên
4 khu công nghiệp -
Gia Lai
1 khu công nghiệp -
ĐĂK NÔNG
1 khu công nghiệp -
KON TUM
0 khu công nghiệp -
Thanh Hoá
1 khu công nghiệp
Vùng Kinh Tế Trọng Điểm Miền Nam
-
Bình Thuận
6 khu công nghiệp -
Thành Phố Hồ Chí Minh
22 khu công nghiệp -
Tỉnh Đồng Nai
31 khu công nghiệp -
Tỉnh Bình Dương
28 khu công nghiệp -
Tỉnh Long An
36 khu công nghiệp -
Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
11 khu công nghiệp -
Tỉnh Tây Ninh
4 khu công nghiệp -
Tỉnh Tiền Giang
5 khu công nghiệp -
Tỉnh Bình Phước
7 khu công nghiệp